image banner
07 cách sử dụng thông tin công dân thay thế sổ hộ khẩu, sổ tạm trú

07 cách sử dụng thông tin công dân thay thế sổ hộ khẩu, sổ tạm trú

07 cách sử dụng thông tin công dân thay thế sổ hộ khẩu, sổ tạm trú

 

1. Theo Luật Cư trú 2020, sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú chỉ còn giá trị sử dụng đến hết ngày 31/12/2022.

Theo khoản 3 Điều 38 của Luật Cư trú 2020, các mốc thời gian quan trọng đối với việc cấp và sử dụng Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú được quy định như sau:

- Từ ngày 01/7/2021:

+ Thu hồi Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú trong các trường hợp có thay đổi thông tin;

+ Không cấp mới Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú;

+ Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú đã được cấp vẫn được sử dụng;

Trường hợp thông tin trong Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú khác với thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.

- Từ ngày 01/01/2023: Toàn bộ Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú không còn giá trị sử dụng.

2. Ngày 22/8/2022, Cục trưởng Cục Cảnh sát QLHC về TTXH ban hành Công văn 5672/C06-TTDLDC về triển khai thi hành Luật Cư trú 2020.

Theo đó, tại Công văn 5672/C06-TTDLDC hướng dẫn về 07 cách sử dụng thông tin công dân thay thế sổ hộ khẩu, sổ tạm trú như sau:

2.1. Phương thức sử dụng Căn cước công dân gắn chíp điện tử là giấy tờ pháp lý chứng minh thông tin về cá nhân, nơi thường trú

Tại khoản 1 Điều 3, Điều 18 và Điều 20 Luật Căn cước công dân 2014 quy định căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân;

Khi công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền không được yêu cầu công dân xuất trình thêm giấy tờ khác chứng nhận các thông tin về căn cước công dân; 

Các thông tin trên mặt thẻ Căn cước công dân, gồm:

- Ảnh;

- Số thẻ Căn cước công dân (số định danh cá nhân);

- Họ, chữ đệm và tên khai sinh;

- Ngày, tháng, năm sinh;

- Giới tính;

- Quốc tịch;

- Quê quán;

- Nơi thường trú;

- Ngày, tháng, năm hết hạn;

- Đặc điểm nhân dạng;

- Vân tay;

- Ngày, tháng, năm cấp thẻ;

- Họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ. 

2.2. Phương thức sử dụng thiết bị đọc mã QRCode trên thẻ Căn cước công dân gắn chíp

Công dân, cơ quan, tổ chức sử dụng thiết bị đọc QRCode (theo tiêu chuẩn do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành) tích hợp với máy tính hoặc thiết bị di động để đọc thông tin công dân từ mã QRCode trên thẻ CCCD.

Các thông tin gồm: 

- Số CCCD; 

- Số CMND 9 số;

- Họ và tên; 

- Ngày sinh; 

- Giới tính; 

- Nơi thường trú; 

- Ngày cấp CCCD.

2.3. Phương thức sử dụng thiết bị đọc chíp trên thẻ Căn cước công dân

Công dân, cơ quan, tổ chức sử dụng thiết bị đọc thông tin trong chíp trên thẻ CCCD phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, giao dịch dân sự... 

Thiết bị này do Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư, Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội nghiên cứu kết hợp sản xuất. Hiện nay, Công an cấp huyện đã được trang cấp và đang sử dụng.

Các thông tin gồm:

- Họ, chữ đệm và tên khai sinh;

- Ngày, tháng, năm sinh;

- Giới tính;

- Quê quán;

- Dân tộc;

- Tôn giáo;

- Quốc tịch;

- Nơi thường trú;

- Họ, chữ đệm và tên của cha, mẹ, vợ hoặc chồng;

- Số chứng minh đã được cấp;

- Ngày cấp;

- Ngày hết hạn (của thẻ CCCD);

- Đặc điểm nhận dạng;

- Ảnh chân dung;

- Trích chọn vân tay;

- Số thẻ Căn cước công dân (số định danh cá nhân).

2.4. Phương thức tra cứu, khai thác thông tin cá nhân trực tuyến trong CSDLQG về dân cư để sử dụng khi thực hiện thủ tục hành chính, giao dịch dân sự

Bước 1: Công dân truy cập trang web dân cư quốc gia theo địa chỉ: https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn

Bước 2: Đăng nhập tài khoản/ mật khẩu truy cập (sử dụng tài khoản Cổng DVC quốc gia); xác thực nhập mã OTP được hệ thống gửi về điện thoại.

Bước 3: Tại trang chủ, truy cập vào chức năng “Thông tin công dân” và nhập các thông tin theo yêu cầu: Họ tên, số định danh cá nhân, ngày sinh, số điện thoại, mã xác nhận. Sau đó, nhấn Tìm kiếm.

Bước 4: Thông tin cơ bản của công dân sẽ hiển thị trên màn hình gồm:

- Họ, chữ đệm và tên khai sinh; 

- Ngày, tháng, năm sinh;

- Giới tính;

- Nơi đăng ký khai sinh;

- Quê quán;

- Nơi thường trú;

- Số định danh cá nhân;

- Số chứng minh nhân dân.

2.5. Phương thức sử dụng ứng dụng VNeID hiển thị các thông tin trên các thiết bị điện tử để phục vụ giải quyết các thủ tục hành chính, giao dịch dân sự theo Quyết định 34/2021/QĐ-TTg 

Bước 1: Công dân đến cơ quan Công an đăng ký tài khoản mức 2; thực hiện cài đặt ứng dụng VNeID;

Thực hiện kích hoạt tài khoản trên thiết bị di động khi nhận được tin nhắn thông báo đăng ký tài khoản thành công theo các bước trong ứng dụng VNeID.

Bước 2: Sau khi được kích hoạt, việc sử dụng tài khoản định danh điện tử như sau:

(1) Công dân thực hiện đăng nhập một lần trên cổng dịch vụ công quốc gia (liên thông với cổng dịch vụ công của các Bộ, ngành, địa phương) với tên tài khoản là số định danh cá nhân và mật khẩu để thực hiện các dịch vụ công trực tuyến.

Tùy từng dịch vụ công trực tuyến, thông tin của công dân sẽ được điền vào biểu mẫu điện tử (Form), người dân không phải điền và không sửa được thông tin.

Các thông tin (tùy theo dịch vụ) gồm:

- Họ, chữ đệm và tên khai sinh;

- Ngày, tháng, năm sinh;

- Giới tính;

- Quê quán;

- Dân tộc;

- Tôn giáo;

- Quốc tịch;

- Nơi thường trú;

- Họ, chữ đệm và tên của cha, mẹ, vợ hoặc chồng;

- Số chứng minh đã được cấp;

- Ngày cấp;

- Ngày hết hạn (của thẻ CCCD);

- Đặc điểm nhận dạng;

- Ảnh chân dung;

- Trích chọn vân tay;

- Số thẻ Căn cước, công dân (số định danh cá nhân).

(2) Sử dụng các thông tin hiển thị trên VNeID:

Công dân sử dụng tài khoản, mật khẩu đăng nhập ứng dụng VNeID trên thiết bị di động. Các thông tin căn cước công dân, thông tin dân cư được tích hợp hiển thị trên ứng dụng VNeID để người dân, cơ quan, tổ chức sử dụng để phục vụ giải quyết thủ tục hành chính và các giao dịch của người dân.

Thông tin hiển thị trên VNeID gồm: 

- Số CCCD; 

- Họ và tên; 

- Ngày sinh;

- Giới tính; 

- Quốc tịch;

- Quê quán;

- Nơi thường trú;

- CCCD có giá trị đến;

- Đặc điểm nhận dạng;

- Ngày cấp, Số điện thoại.

(3) Các doanh nghiệp, tổ chức kết nối trực tiếp với hệ thống định danh xác thực điện tử của Bộ Công an để sử dụng xác thực điện tử tài khoản định danh điện tử của người dân.

2.6. Phương thức sử dụng giấy xác nhận thông tin về cư trú ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA

- Công dân trực tiếp đến cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của công dân để đề nghị cấp giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc gửi yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú qua dịch vụ công trực tuyến khi cần thiết, bao gồm:

+ Cổng dịch vụ công quốc gia;

+ Cổng dịch vụ công Bộ Công an;

+ Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

- Cơ quan đăng ký cư trú sẽ cấp giấy xác nhận thông tin về cư trú cho công dân dưới hình thức văn bản hoặc văn bản điện tử theo yêu cầu của công dân.

- Giấy xác nhận thông tin về cư trú có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp và có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú 2020 xác nhận về việc khai báo cư trú như sau:

+ Nơi cư trú của người không có cả nơi thường trú và nơi tạm trú do không đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú là nơi ở hiện tại của người đó;

+ Trường hợp không có địa điểm chỗ ở cụ thể thì nơi ở hiện tại được xác định là đơn vị hành chính cấp xã nơi người đó đang thực tế sinh sống, Người không có nơi thường trú, nơi tạm trú phải khai báo thông tin về cư trú với cơ quan đăng ký cư trú tại nơi ở hiện tại.

- Thời gian qua, Bộ Công an cũng đã chỉ đạo Công an các địa phương triển khai thực hiện hiệu quả, tạo điều kiện tối đa cho công dân khi giải quyết thủ tục cấp giấy xác nhận thông tin về cư trú để thực hiện thủ tục hành chính khi có yêu cầu. 

Mẫu giấy Xác nhận thông tin về cư trú (mẫu CT07 ban hành kèm Thông tư 56/2021/TT-BCA) đã có đầy đủ thông tin cá nhân, thông tin về nơi cư trú của công dân, thông tin về chủ hộ, mối quan hệ của các thành viên trong hộ gia đình, cụ thể:

+ Số định danh cá nhân;

+ Họ, chữ đệm và tên khai sinh;

+ Ngày, tháng, năm sinh;

+ Giới tính;

+ Quê quán;

+ Dân tộc;

+ Tôn giáo;

+ Quốc tịch;

+ Nơi thường trú;

+ Nơi tạm trú;

+ Nơi ở hiện tại;

+ Họ tên chủ hộ, số định danh chủ hộ và Quan hệ với chủ hộ;

+ Họ, chữ đệm và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, số định danh cá nhân của các thành viên hộ gia đình và quan hệ với chủ hộ.

2.7. Phương thức sử dụng Thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Thông tư 59/2021/TT-BCA 

- Bộ Công an đã chỉ đạo thực hiện cấp Thông báo số định danh và thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư cho 100% người dân chưa được cấp CCCD trên toàn quốc để người dân sử dụng giải quyết các thủ tục hành chính, các giao dịch dân sự cần chứng minh nơi cư trú của công dân.

- Các thông tin trên Thông báo số định danh cá nhân:

+ Họ, chữ đệm và tên khai sinh;

+ Ngày, tháng, năm sinh;

+ Giới tính;

+ Nơi đăng ký khai sinh;

+ Quê quán;

+ Dân tộc;

+ Tôn giáo;

+ Quốc tịch;

+Tình trạng hôn nhân;

+ Nơi thường trú;

+ Nơi ở hiện tại;

+ Quan hệ với chủ hộ;

+ Nhóm máu;

+ Họ, chữ đệm và tên, của cha, mẹ;

+ Số định danh cá nhân.

 

  • Từ khóa :
Tin mới
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
Đăng nhập

Bản quyền thuộc UBND Sơn Hà

Chịu trách nhiệm:

Địa chỉ: Huyện Nho Quan, Ninh Bình

Điện thoại: